Câu điều kiện loại 1, 2, 3, 4 trong tiếng Anh

Xin chào các bạn! Tôi đã trở lại và hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các điều kiện!

* Một số lưu ý:

– Câu điều kiện gồm 2 câu Câu có if được gọi là câu if (câu nếu). Câu còn lại được gọi là mệnh đề chính.
– Mệnh đề if đứng trước thì phải dùng dấu phẩy (,) ở cuối mệnh đề if để ngăn cách giữa mệnh đề if và mệnh đề chính. Không bắt buộc phải có dấu phẩy (,) nếu mệnh đề chính được viết trước.

loại 1 2 3 4

Nội dung chính

1. Mệnh đề điều kiện loại một.

Mệnh đề điều kiện loại thứ nhất dùng để mô tả các điều kiện không có thực hoặc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

– Cấu trúc của mệnh đề điều kiện loại một:

If + S + V (s / es), S + will / shall / can / may + V (infinitive)

– Dấu hiệu nhận biết mệnh đề điều kiện loại 1

Thì của mệnh đề điều kiện loại 1 là: Nếu thì hiện tại đơn, thì tương lai đơn

Ví dụ câu điều kiện loại 1:
– Nếu trời mưa, tôi không đi học. (Nếu trời mưa, tôi không đi học.)
– Khi tôi nhìn thấy anh ấy, tôi đưa cho anh ấy một cuốn sách. (Nếu tôi gặp anh ấy, tôi sẽ tặng anh ấy cuốn sách.)
Lưu ý: Hiện tại đơn có thể được sử dụng trong mệnh đề chính của mệnh đề điều kiện loại 1 (có thể gọi là mệnh đề điều kiện loại 0) để diễn đạt chân lý hiển nhiên mà ai cũng biết.

Ví dụ 0 câu điều kiện:

– Khi đun nước đến 100 C, nước sôi.
(Nếu bạn đun nước đến 100 C, nó sẽ sôi.)
– Trong mệnh đề chính của mệnh đề điều kiện thứ nhất, có thể sử dụng dạng mệnh đề mệnh lệnh.
Ví dụ: Nếu bạn nhìn thấy Nam, hãy tặng anh ấy cuốn sách này.
(Nếu bạn thấy Nam, hãy tặng anh ấy cuốn sách này.)

2. Mệnh đề điều kiện loại hai.

Mệnh đề điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn đạt trạng thái không có thực hoặc không thể xảy ra ở thì hiện tại.

– Cấu trúc của mệnh đề điều kiện thứ hai:

If + S + V (thì quá khứ), S + could / might / should / would + V (nguyên thể)

– Các ký tự dùng để xác định mệnh đề điều kiện loại 2

Thì của mệnh đề điều kiện loại 2 là: Nếu + quá khứ đơn, thì tương lai ở thì quá khứ

Ví dụ câu điều kiện loại 2:

– Nếu tôi biết câu trả lời, tôi có thể nói với bạn.
(Nếu tôi biết câu trả lời, tôi sẽ nói với bạn.)
– Nếu tôi biết số của cô ấy, tôi có thể gọi cho cô ấy.
(Nếu tôi biết số điện thoại của cô ấy, tôi sẽ gọi cho cô ấy)

3. Mệnh đề điều kiện loại ba.

Loại điều kiện thứ ba được sử dụng để mô tả các điều kiện không có thực trong quá khứ

Cấu trúc câu điều kiện loại 3

If + S ++ had + P2 (V3), should / would / could / could have ++ P2 (V3).

– Dấu hiệu nhận biết mệnh đề điều kiện loại 3:

Nếu quá khứ hoàn hảo, hiện tại hoàn hảo

Ví dụ về mệnh đề điều kiện loại 3

Ví dụ 1: Nếu chúng ta có một bản đồ, chúng ta không thể bị lạc. (Nếu chúng tôi có bản đồ, chúng tôi sẽ không bị lạc.)
Ví dụ 2: Nếu anh ấy không đến muộn hàng ngày, anh ấy đã bị mất việc. (Nếu anh ấy không đến muộn mỗi ngày, anh ấy đã không bị mất việc.)

4. Điều khoản có điều kiện hỗn hợp (Điều khoản có điều kiện thứ tư)

Điều kiện thứ tư được sử dụng để mô tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn được kết nối với hiện tại.

cấu trúc câu điều kiện loại 4:

If + S ++ had + P2 (V3), could S + could / would / can / should + V (nguyên thể).

– Dấu hiệu nhận biết loại 4 – hỗn hợp

Mệnh đề if có cấu trúc tương tự như mệnh đề if trong mệnh đề điều kiện loại 3. Mệnh đề chính có cấu trúc tương tự mệnh đề chính của mệnh đề điều kiện loại 2.

Ví dụ câu điều kiện loại 4

Ví dụ 1: Nếu tôi chưa ăn 4 cái bánh kem thì tôi không thể bị ốm. (Nếu tôi không ăn bốn chiếc bánh su kem, tôi đã không cảm thấy tồi tệ như vậy.)

Ví dụ 2: Nếu tôi dậy sớm, tôi sẽ phải ăn sáng ngay bây giờ. (Nếu tôi dạy sớm hơn thì bây giờ tôi đã ăn sáng.)

Xem thêm:

  • Tên đầu tiên là gì?
  • Bạn đang làm gì
  • Badass là gì?
  • Tính diện tích hình tam giác
  • Chứng minh câu nói: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

5. Bài tập về mệnh đề điều kiện loại 1,2,3,4

Ví dụ 1: Chọn câu trả lời có lỗi cần sửa

1. Nếu chúng tôi (A) có thời gian (B) vào cuối tuần, chúng tôi (C) sẽ đến với bạn (D).

2. (A) Nếu chúng tôi (B) biết (C) rằng bạn đang ở bệnh viện, chúng tôi (D) sẽ đến thăm bạn.

3. Nếu tôi (A) biết địa chỉ của anh ấy từ (B), tôi (C) sẽ nói với bạn (D).

4. Nếu tôi (A) là bạn, tôi sẽ (B) (C) làm theo lời khuyên của anh ấy (D).

5. Anh ấy có thể (A) vượt qua (B) kỳ thi nếu anh ấy có (C) học tập siêng năng (D).

Ví dụ 2: Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu sau

6. Nếu tôi có thời gian rảnh, tôi __________ đi mua sắm với bạn.

A. did B. will do C. would do D. would have done

7. Nếu bạn giỏi _________ Tiếng Anh, bạn sẽ có thể giao tiếp với người nước ngoài.

A. nói B. đã nói C. nói D. đã nói

8. Nếu anh ấy biết số điện thoại của cô ấy, anh ấy thật tuyệt.

A. sẽ rung động, B. sẽ rung động

C. sẽ đổ chuông D. sẽ đổ chuông

9. Nếu cô ấy không __________, cô ấy sẽ đi học muộn.

A. nhanh lên B. nhanh lên C. sẽ nhanh lên D. nhanh lên

10. Tôi sẽ tặng anh ấy món quà này nếu tôi __________ anh ấy.

A. đã gặp B. đã gặp C. đã gặp D. đã gặp

11. Tôi sẽ đến thăm bạn nếu tôi __________ đang làm bài tập về nhà của mình.

A. sẽ không phải B. sẽ không C. sẽ không phải là D. không phải

12. Nếu bạn bắt xe buýt, bạn __________ đi làm muộn.

A. sẽ không phải là B

C. sẽ không phải là D. sẽ là

13. Bạn sẽ tức giận nếu tôi __________ từ điển bỏ túi của bạn?

A. ăn trộm B. ăn trộm

C. nên ăn trộm D. ăn cắp

14. Nếu __________ như tôi đã nói với cô ấy, cô ấy sẽ làm được.

A. Cô ấy đã làm được. B. Cô ấy đã làm được

C. cô ấy làm D. cô ấy đã làm

15. Nếu bức tường không quá cao, tôi đã nâng nó lên để lấy bóng xuống.

A. đã leo lên B. có thể leo lên

C. climbs D. climbs

16. Nếu anh ta nói thật, cảnh sát sẽ không bắt anh ta.

A. đã nói với B. đã nói với C. đã D. sẽ nói

17. Nếu bạn nhấn nút này, what_________?

A. sẽ xảy ra, B. sẽ xảy ra

C. sẽ xảy ra D. sẽ xảy ra

18. Bạn có phiền không nếu tôi __________ cửa sổ?

A. open B. open C. open D. would open

19. Nếu cô ấy __________ tôi đến dự tiệc cưới của cô ấy, tôi sẽ không từ chối.

A. đã mời B

C. mời D sẽ mời

20. Nếu tôi là bạn, tôi ____________ công việc này.

A. chấp nhận B. sẽ chấp nhận

C. would have accept D. would have accept

21. Khi mẹ tôi ________ tôi, tôi đi xe buýt.

A. không chọn B. không lấy

C. không chọn. D. không chọn

22. Nếu John đã chơi cho đội bóng đá của chúng tôi, chúng tôi ________ trò chơi.

A. would win B. will win

C. win D. would have won

23. Nếu thời tiết đẹp, tôi ________ đi dạo.

A. sẽ đi B. đi

C. would have gone D. would have gone

24. Nếu bạn đã làm hết sức mình, bạn __________ kỳ thi cuối kỳ.

A. sẽ không thất bại, B. sẽ không thất bại

C. sẽ không thất bại D. đã không thất bại

25. Nếu cô ấy có tiền, cô ấy sẽ __________ ngôi nhà này.

A. lẽ ra đã mua, B. có thể mua

C. sẽ mua D. đã mua

26. Nếu tôi có một thẻ, tôi ________.

A. có thể bị mất B. sẽ không bị mất

C. sẽ không bị lạc. D. sẽ không bị lạc

27. Tôi sẽ không đọc nhật ký của bạn nếu bạn ________ nó rõ ràng như vậy

Địa điểm.

A. không trốn B. không trốn C. không trốn D. không trốn

28. Các vấn đề sẽ được giải quyết nếu chính phủ ________ một số biện pháp.

A. lấy B. lấy C. đã lấy D. sẽ lấy

29. Tôi sẽ giúp bạn nếu bạn ________ bí mật của tôi.

A. giữ B. sẽ giữ C. giữ D. sẽ giữ

30. ________, tai nạn sẽ không xảy ra ngày hôm qua.

A. Khi Nam lái xe cẩn thận hơn

B. Nếu Nam đã lái xe cẩn thận hơn

C. Đã hướng dẫn Nam cẩn thận hơn

D. Trừ khi Nam lái xe cẩn thận hơn

31. Tôi sẽ bỏ việc nếu tôi ________ một giải thưởng lớn trong một cuộc xổ số.

A. win B. won C. had won D. will be won

32. Tôi sẽ giúp bạn nếu__________________.

A. Bạn đã nói với tôi sự thật. B. Bạn đã nói với tôi sự thật

C. Bạn sẽ cho tôi biết sự thật. D. Bạn đã nói với tôi sự thật

Ví dụ 3: Chia dạng đúng trong ngoặc

Tôi sẽ tự sửa mái nhà nếu tôi ______ một cái thang dài (có).
Nếu họ không tắt đài, tôi sẽ ___crazy.
Nếu bạn bị sa thải, bạn sẽ làm gì?
Chúng ta còn một chặng đường dài để đi nếu chúng ta _________________ hết xăng ở đây.
Nếu bạn lắc chai port đó, nó (không) _________________ có thể uống được.
Khi bạn nói to hơn, các bạn cùng lớp _________________ (hiểu) bạn.
Tôi có thể sẽ bị lạc nếu anh ấy không _________________ với tôi.
Bạn (đã) _________________ bao nhiêu vụ tai nạn khi bạn giảm tốc độ.
Nếu bạn _________________ (đeo) bộ râu giả, sẽ không ai nhận ra bạn.
Nếu cô ấy để cá ở đây _________________, con mèo sẽ ăn nó.

Ở trên, bạn và tôi đã tìm hiểu mọi thứ chúng ta cần biết về mệnh đề điều kiện. Bạn cần biết các loại câu điều kiện, nắm được công thức, ngữ cảnh sử dụng,… của câu điều kiện. Cảm ơn mọi người! Tailieu247.edu.vn chúc các bạn thành công!

Rate this post
Leave a comment